Mô tả
Tính chất vật lý và hóa học:
Sắt (III) Clorua tồn tại ở dạng khan là những vẩy có tinh thể mày nâu đen hoặc phiến lớn hình sáu mặt. Nó được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in, chất cẩm màu, chất xúc tác…
Khối lượng mol: 162,2 g/mol
Khối lượng riêng: 2,898 g/cm 3
Nhiệt độ nóng chảy: 306 o C
Nhiệt độ sôi: 315 o C
Độ hòa tan: 74,4 g/100 ml ngoài ra còn tan trong aceon, methanol, ethanol…
Độ nhớt: 12 Cp
Một số ứng dụng:
Sắt (III) Clorua được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như:
Dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu…
Trong xử lý nước thải và xử lý nước uống thì sắt (III) clorua trong nước phản ứng với các ion hydroxit để tạo thành mootl floc hydroxit có thẻ loại bỏ vật liệu bị đình chỉ.
Ở dạng khan thì nó được sử dụng như là một thuốc thử làm khô trong các phản ứng nhất định.
Một ứng dụng khác nữa là dùng trong xi mạ.
Ngoài ra nó còn được dùng như một chất lọc trong hydrometalluargy.
Sắt (III) clorua cho khắc in ống đồng hình trụ được sử dụng trong ngành công nghiệp in ấn.
Được sử dụng để làm cho bảng mạch in (PCBs).
Được sử dụng trong thực tế thú y điều trị overcropping móng vuốt của động vật, đặc biệt là khi kết quả overcropping trong chảy máu.
Được sử dụng để kiểm tra rỗ và kẽ hở chống ăn mòn của thép không gỉ và hợp kim khác.
Được sử dụng kết hợp với Nai trong acetonitrile để giảm nhẹ azides hữu cơ amin chính .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.